Cúc hoa trắng tác dụng kháng khuẩn, trị tăng huyết áp, làm sáng mắt

12:08 06/05/2020 - Bài thuốc dân gian
Cúc hoa trắng (Chrysanthemum morifolium Ram.) với tên đồng nghĩa: Chrysanthemum sinensa Sabine, thuộc họ Cúc (Asteraceae), là cây sống một năm hay nhiều năm, ưa ẩm và ưa sáng. Ở Việt Nam, cúc hoa trắng là cây được nhập nội từ lâu và được trồng. Cây ra hoa nhiều nhưng không thấy kết hạt, tái sinh vô tính khỏe, nhân giống chủ yếu bằng cành. Bộ phận dùng làm thuốc là hoa, thu hái khi mới nở, đem phơi trong râm, hoặc phơi nắng sau khi đồ.

 

Tác dụng dược lý

          Tinh dầu cất từ nụ hoa cúc trắng có tác dụng ức chế khá mạnh trong ống nghiệm các chủng vi khuẩn như phế cầu khuẩn, liên cầu khuẩn tan máu, tràng cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn vàng, các trực khuẩn lỵ Shiga, Sonne, Flexner, trực khuẩn coli và trực khuẩn phổi. Trong thử nghiệm lâm sàng trên bệnh nhân tăng huyết áp, glycosid chiết xuất từ cúc hoa trắng có hiệu quả điều trị tốt và khá trên 84% số bệnh nhân. Sau đợt điều trị, huyết áp giảm rõ rệt, trị số cholesterol và beta.lipoprotein giảm nhẹ, lượng nước tiểu tăng lên. Acid elargic trong cúc hoa trắng có hoạt tính ức chế mạnh aldose reductase ở thể thủy tinh trong thử nghiệm trên chuột cống trắng nên có thể có tác dụng phòng ngừa và làm giảm sự mờ đục thể thủy tinh do aldose reductase gây nên.

Công dụng

          Cúc hoa trắng được dùng làm thuốc chữa các chứng hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, đau mắt đỏ, chảy nhiều nước mắt, tăng huyết áp, sốt đinh độc sưng đau. Uống nhiều nhẹ người trẻ lâu, làm sáng mắt. Ngày dùng 10-16g dưới dạng thuốc sắc uống, dùng riêng hoặc phối hợp với các vị thuốc khác. Dùng ngoài để rửa, đắp trị mụn nhọt không kể liều lượng.

          Ở Trung Quốc, thuốc hãm hoa cúc trắng với nước nóng được dùng uống để trị đau dây thần kinh, đau đầu, chóng mặt và tăng huyết áp. Dùng ngoài, thuốc sắc nước hay thuốc bôi dẻo cúc hoa trắng chữa bệnh viêm mủ da và các bệnh da khác.

 

Bài thuốc có cúc hoa trắng

  • Chữa tăng huyết áp ở bệnh nhân có vữa xơ động mạch, chóng mặt, ù tai: Cúc hoa trắng 10g; sinh địa, vỏ trai ngọc, mỗi vị 25g, hoài sơn 15g; phục linh, sơn thù du, mỗi vị 12g; mẫu đơn bì, lá dâu, mỗi vị 10g. Sắc uống ngày một thang.
  • Chữa tăng huyết áp ở bệnh nhân có bệnh thận: Cúc hoa trắng 10g, xa tiền tử 16g; phục linh, thục địa, hoài sơn, ngưu tất, mỗi vị 12g; kỷ tử, sơn thù du, trạch tả, mỗi vị 10g, mẫu đơn bì Sắc uống ngày một thang.
  • Chữa tăng huyết áp ở bệnh nhân có giãn tim, chóng mặt, khó thở, ra m hôi, có triệu chứng ứ huyết: Cúc hoa trắng 8g; hà thủ ô đỏ, mạch môn, mỗi vị 15g; sinh địa, đương quy, ngũ vị tử, toan táo nhân, huyền sâm, mỗi vị 10g; phục linh, thạch xương bồ, cam thảo, đảng sâm, mỗi vị 6g, chi tử 3g. Sắc uống ngày một thang.
  • Chữa tăng huyết áp, nhức đầu nhiều ở người trẻ, phụ nữ rối loạn tiền mãn kinh với các triệu chứng: hoa mắt, nhức đầu nhiều, chóng mặt, ù tai, ít ngủ: Cúc hoa trắng 12g, thạch quyết minh 20g; tang ký sinh, ích mẫu, hà thủ ô đỏ, mỗi vị 16g, đỗ trọng 14g; câu đằng, phục linh, ngưu tất, hoàng cầm, mạn kinh tử, mỗi vị 12g; chi tử, toan táo nhân, mỗi vị 8g, thiên ma Sắc uống ngày một thang.
  • Chữa suy nhược tâm thần với các triệu chứng: chóng mặt, mệt mỏi, kém trí nhớ, mất ngủ: Cúc hoa trắng 20g, toan táo nhân 25g; đương quy, phục linh, sinh địa, kỷ tử, mỗi vị 20g; viễn chí, mạch môn, bạch truật, mỗi vị 15g; xuyên khung, hoàng bá, mỗi vị 10g, nhân sâm 4g. Sắc uống ngày một thang.
  • Chữa suy nhược thần kinh: Cúc hoa trắng 12g, bạch thược 16g; huyền sâm, đại táo, mạn kinh tử, mộc qua, mỗi vị 12g; bán hạ, thanh bì, hoàng cầm, sài hồ, mỗi vị 8g; chi tử, sinh khương, chỉ xác, mỗi vị 6g. Sắc uống ngày một thang.

     

  • Chữa suy nhược thần kinh với các triệu chứng: hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, ù tai, hay quên, hồi hộp, hay xúc động, ngủ ít:

Cúc hoa trắng 10g; câu đằng, thục địa, mỗi vị 16g; kỷ tử, sa sâm, thạch hộc, mạch môn, hạ khô thảo, mẫu lệ, mỗi vị 12g; trạch tả, địa cốt bì, toan táo nhân,  mỗi vị 8g. Sắc uống ngày một thang.

Cúc hoa trắng 10g; kỷ tử, thục địa, hoài sơn, câu đằng, sa sâm, mạch môn, mỗi vị 12g; sơn thù, trạch tả, mẫu đơn bì, phục linh, toan táo nhân, bá tử nhân, mỗi vị 8g. Sắc uống ngày một thang.

  • Chữa suy nhược thần kinh do sang chấn tinh thần: Cúc hoa trắng 10g; câu đằng, thảo quyết minh, cam thảo dây, mỗi vị 12g; tô nghạnh, hương phụ, chỉ xác, uất kim, mỗi vị 8g. Sắc uống ngày một thang.
  • Chữa suy nhược cơ thể ở phụ nữ tiền mãn kinh, người cao tuổi có tăng huyết áp và vữa xơ động mạch, người suy nhược thần kinh với các triệu chứng: nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt: Cúc hoa trắng 10g; kỷ tử, hà thủ ô đỏ, thục địa, đậu đen sao, sa sâm, mỗi vị 12g; tang thầm, long nhãn, mạch môn, mỗi vị 8 Sắc uống ngày một thang.
  • Chữa cúm, sốt, sợ gió, ra mồ hôi nhiều, nặng đầu, miệng khô, ho ra đờm, có thể chảy máu cam: Cúc hoa trắng, lá dâu, mỗi vị 10g; hạnh nhân, cát cánh, mỗi vị 8g; liên kiều, rễ sậy, mỗi vị 6g; bạc hà, cam thảo, mỗi vị 4g. Sắc uống, mỗi ngày có thể uống 2 thang.
  • Hỗ trợ điều trị co giật hôn mê do sốt cao ở trẻ em trong thời kỳ toàn phát các hội chứng nhiễm độc não, viêm não, viêm màng não: Cúc hoa trắng 12g; sinh địa, thạch cao, thảo quyết minh, mỗi vị 20g, câu đằng 16g. Sắc uống ngày một thang.
  • Chữa bệnh rubella ở trẻ nhỏ: Cúc hoa trắng, kim ngân hoa, bồ công anh, thuyền thoái, xích thược, mỗi vị 8g; bạc hà, liên kiều, mỗi vị 6g, tang diệp 4g, kinh giới 2g. Sắc uống ngày một thang.
  • Chữa bệnh thủy đậu thể nhẹ ở trẻ em: Cúc hoa trắng 10g, lá tre 16g, lá dâu 12g; rễ sậy, kim ngân hoa, mỗi vị 10g; cam thảo đất, kinh giới, mỗi vị 8g, bạc hà 6g. Sắc uống ngày một thang.

     

  • Chữa viêm não Nhật Bản B: Cúc hoa trắng 10g, thạch cao 30g; liên kiều, kim ngân hoa, mỗi vị 10g; cam thảo, hoàng cầm, thanh cao, dành dành, mỗi vị 6g, cát cánh 5g, bạc hà 2g. Sắc uống ngày một thang.
  • Hỗ trợ điều trị liệt nửa người không hôn mê do tai biến mạch máu não: Cúc hoa trắng 12g, thạch quyết minh 20g; câu đằng, kê huyết đằng, tang ký sinh, mỗi vị 16g; ngưu tất, hà thủ ô đỏ, địa long, mỗi vị 12g. Sắc uống ngày một thang.
  • Chữa viêm phế quản cấp và đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, ho khạc ra nhiều đờm dính, họng đau, sốt: Cúc hoa trắng 10g, tang diệp 16g; rễ cây dâu, rau má, mỗi vị 12g; rễ cây chanh, bạc hà, lá hẹ, rễ chỉ thiên, mỗi vị 8g, bán hạ chế 6g, xạ can 4g. Sắc uống ngày một thang.
  • Chữa ho: Cúc hoa trắng 20g; tang bạch bì, hạt tía tô, mỗi vị 8g. Sắc uống ngày một thang.
  • Chữa hội chứng Meniere với các triệu chứng: chóng mặt, ù tai, nôn: Cúc hoa trắng10g, thạch quyết minh 20g, thục địa 16g; hoài sơn, mẫu lệ, kỷ tử, mỗi vị 12g; sơn thù, phục linh, trạch tả, mẫu đơn bì, bạch thược, đương quy, mỗi vị 8g. Sắc uống ngày một thang.
  • Thuốc tán phong nhiệt, giải độc, làm sáng mắt: Cúc hoa trắng 12g, thạch cao 20g; câu đằng, mạch môn, phục linh, mỗi vị 12g; bán hạ, phòng phong, mỗi vị 8g, sinh khương 6g; nhân sâm, trần bì, cam thảo, mỗi vị 4 Sắc uống ngày một thang.
  • Chữa viêm cầu thận mạn tính có tăng huyết áp: Cúc hoa trắng 12g; câu đằng, tang ký sinh, mã đề, mỗi vị 16g; sa sâm, ngưu tất, đan sâm, quy bản, trạch tả, mỗi vị 12g. Sắc uống ngày một thang.
  • Chữa tiêu chảy mạn tính do căng thẳng tinh thần, khi bị kích động: Cúc hoa trắng 10g; cát căn, rau má, đảng sâm, cam thảo dây, mỗi vị 12g, xa tiền tử 8g. Sắc uống ngày một thang.
  • Chữa mụn nhọt: Lá cúc hoa trắng giã nát với muối, đắp vào mụn nhọt.
  • Chữa cúm, sốt, sợ gió, ra mồ hôi nhiều, nặng đầu, miệng mũi khô, ho đờm, có thể chảy máu cam: Hoa cúc trắng 8g, lá dâu 10g; hạnh nhân, cát cánh, mỗi vị 8g; liên kiều, rễ sậy, mỗi vị 6g; bạc hà, cam thảo, mỗi vị 4 Sắc uống, mỗi ngày có thể uống 2 thang.

     

  • Chữa đinh râu (là mụn nhọt mọc ở mặt hay xung quanh môi miệng, mũi, phải điều trị sớm và giữ gìn cẩn thận để tránh các biến chứng nguy hiểm):

Hoa và lá  cúc hoa trắng, bồ công anh, mỗi vị 80g. Giã nát, lọc lấy nước uống, bã đắp tại chỗ.

Cúc hoa trắng 20g; kim ngân hoa, bồ công anh, tử hoa địa đinh (cỏ tím), mỗi vị 40g, liên kiều 20g. Nếu sốt cao, táo bón, nước tiểu đỏ, mạch nhanh, tại chỗ sưng đau nhiều, thêm: thạch cao 40g; hoàng cầm, chi tử sống, mẫu đơn bì, mỗi vị 12g, hoàng liên 8g. Sắc uống ngày một thang.

  • Chữa viêm hạch bạch huyết cấp hóa mủ: Cúc hoa trắng 12g; hạ khô thảo, kim ngân hoa, mỗi vị 16g; bạc hà, gai bồ kết, mỗi vị 8g, xạ can 3g. Sắc uống ngày một thang.
  • Chữa viêm da thần kinh giai đoạn mới mắc bệnh, màu da hơi hồng, ngứa, da còn mỏng:

Cúc hoa trắng 12g; sinh địa, thổ phục linh, mỗi vị 16g; kim ngân hoa, ké đầu ngựa, khổ sâm, mỗi vị 12g, mẫu đơn bì 8g. Sắc uống ngày một thang.

Cúc hoa trắng 12g; kinh giới, sinh địa, mỗi vị 16g; phòng phong, kim ngân, gai bồ kết, khô sâm, mỗi vị 12g, thuyền thoái 6g. Sắc uống ngày một thang.

 

  • Chữa nhọt ống tai ngoài:

Cúc hoa trắng 12g; bồ công anh, sài đất, kim ngân hoa, kê huyết đằng, mỗi vị 16g; hoàng liên, sinh địa, mỗi vị 12g, chi tử 8g. Sắc uống ngày một thang.

Cúc hoa trắng 12g, bồ công anh 40g; kim ngân hoa, liên kiều, mỗi vị 20g; hoàng cầm, xích thược, chi tử, mỗi vị 12g, long đởm thảo 8g. Sắc uống ngày một thang.

  • Chữa bệnh do trichomonas: Cúc hoa trắng 10g, khổ sâm bắc 15g; bối mẫu, hoạt thạch, mỗi vị 12g; xà sàng tử, kỷ tử, đương quy, đỗ trọng, sinh địa, mỗi vị 10g; bạch thược, mẫu đơn bì, xuyên khung, mỗi vị 6g, trần bì 3g. Ngâm các vị thuốc trong 600 ml rượu 40o trong thời gian 7 ngày. Mỗi ngày uống 40 ml chia 2 lần

GS.Đoàn Thị Nhu - Tạp chí Dược Mỹ phẩm

Đọc tiếp cùng chuyên mục

Bất ngờ với công dụng chữa bệnh của loại lá mọc dại trong vườn

Bất ngờ với công dụng chữa bệnh của loại lá mọc dại trong vườn

Bài thuốc dân gian - 19/12/2023

Bất ngờ với công dụng chữa bệnh của loại lá mọc dại trong vườn

6 bài thuốc dân gian chữa đau lưng từ cây thuốc

6 bài thuốc dân gian chữa đau lưng từ cây thuốc

Bài thuốc dân gian - 18/10/2023

6 bài thuốc dân gian chữa đau lưng từ cây thuốc

Cà cuống vừa là đặc sản vừa là vị thuốc đáng quý

Cà cuống vừa là đặc sản vừa là vị thuốc đáng quý

Bài thuốc dân gian - 31/12/2022

Cà cuống vừa là đặc sản vừa là vị thuốc đáng quý

Địa long, công dụng có như lời đồn?

Địa long, công dụng có như lời đồn?

Bài thuốc dân gian - 29/07/2022

Địa long, công dụng có như lời đồn?

Tác dụng của hạt quả vải với người bệnh tiểu đường

Tác dụng của hạt quả vải với người bệnh tiểu đường

Bài thuốc dân gian - 10/07/2022

Tác dụng của hạt quả vải với người bệnh tiểu đường

Bảng thống kê bệnh nhân nhiễm bệnh nCoV các quốc gia trên thế giới